Liên kết website

Những nội dung cơ bản của dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2024

15/03/2024

Thực hiện Chương trình công tác năm 2024 của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Hiện tại, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến góp ý công khai đối với dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. Theo đó, dự thảo Nghị định này có những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Bố cục của dự thảo Nghị định

Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai gồm có 11 Chương, 173 Điều, cụ thể như sau:

- Chương I. Những quy định chung, gồm 11 Điều, từ Điều 1 đến Điều 11.

- Chương II: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và tổ chức dịch vụ công về đất đai ở địa phương, gồm 03 Mục và 07 Điều, từ Điều 12 đến Điều 18.

- Chương III: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm 05 Mục và 28 Điều, từ Điều 19 đến Điều 46.

- Chương IV: Thu hồi đất, trưng dụng đất, gồm có 04 Mục và 19 Điều, từ Điều 47 đến Điều 71.

- Chương V: Phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất, gồm có 11 Điều, từ Điều 72 đến Điều 82.

- Chương VI: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gồm có 06 Mục và 46 Điều, từ Điều 83 đến Điều 128.

- Chương VII: Chế độ sử dụng đất, gồm có 05 Mục và 30 Điều, từ Điều 129 đến Điều 158.

- Chương VIII: Theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; kiểm tra chuyên ngành đất đai, gồm có 06 Điều, từ Điều 159 đến Điều 164.

- Chương IX: Giải quyết tranh chấp đất đai, xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai, gồm có 02 Mục và 07 Điều, từ Điều 165 đến Điều 171.

- Chương X: Điều khoản thi hành, gồm có 02 Điều, Điều 172 và Điều 173.

2. Nội dung cơ bản của dự thảo Nghị định

a) Chương I. Những quy định chung. Chương này quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, xác định cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai); quy định chi tiết phân loại đất (khoản 5 Điều 9 Luật Đất đai), xác định loại đất (khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai), hỗ trợ đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số (khoản 9 Điều 16 Luật Đất đai); quy định về nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (điểm d khoản 1 Điều 28 Luật Đất đai); quy định việc nhận quyền sử dụng đất tại khu vực hạn chế tiếp cận đất đai (khoản 3 Điều 28 Luật Đất đai) và quy định chi tiết việc giải quyết trường hợp chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (khoản 6 Điều 49 Luật Đất đai).

b) Chương II: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai và tổ chức dịch vụ công về đất đai ở địa phương. Chương này quy định chi tiết nội dung được giao tại khoản 4 Điều 22 Luật Đất đai.

c) Chương III: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 6 Điều 65; khoản 2 Điều 74; khoản 9, khoản 10 Điều 76 của Luật Đất đai.

d) Chương IV: Thu hồi đất, trưng dụng đất. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 10 Điều 81, khoản 6 Điều 82, khoản 4, Điều 84, khoản 9 Điều 87, khoản 6 Điều 88, khoản 7 Điều 89 và khoản 8 điều 90 của Luật Đất đai.

đ) Chương V: Phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 3 Điều 113, khoản 3 Điều 115 của Luật Đất đai, cụ thể: quy định về phạm vi các quỹ đất phát triển, quản lý, khai thác của Tổ chức phát triển quỹ đất; điều kiện thực hiện dự án tạo quỹ đất do Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện; lập, thẩm định, phê duyệt dự án tạo quỹ đất theo quy hoạch, các dự án khai thác quỹ đất do Tổ chức phát triển quỹ đất đề xuất; phương thức tạo quỹ đất của Tổ chức phát triển quỹ đất; tổ chức thực hiện tạo quỹ đất của Tổ chức phát triển quỹ đất; nguồn vốn ứng cho Tổ chức phát triển quỹ đất; xác định kinh phí cần thực hiện tạo quỹ đất của Tổ chức phát triển quỹ đất; chi phí đầu tư; nguồn vốn thực hiện; cơ chế tài chính để thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển tạo quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất ngắn hạn.

e) Chương VI: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 6, 7 Điều 116; khoản 1 Điều 122; điểm a khoản 2, khoản 4 Điều 123; khoản 8 Điều 124; khoản 8 Điều 125; khoản 10 Điều 126; khoản 7 Điều 127; khoản 2 Điều 223 của Luật Đất đai.

g) Chương VII: Chế độ sử dụng đất. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 5 Điều 172; khoản 3 Điều 181; khoản 7 Điều 190; khoản 6 Điều 192; khoản 5 Điều 193; khoản 7 Điều 194; khoản 3 Điều 197; khoản 6 Điều 200; khoản 4 Điều 201; khoản 10 Điều 202; khoản 9 Điều 203; khoản 6 Điều 204; khoản 5 Điều 208; khoản 6 Điều 210; khoản 7 Điều 216; khoản 5 Điều 218; khoản 8 Điều 219 của Luật Đất đai.

h) Chương VIII: Theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; kiểm tra chuyên ngành đất đai. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 5 Điều 232, khoản 8 Điều 234 của Luật Đất đai, cụ thể: quy định chi tiết về việc theo dõi và đánh giá quản lý, sử dụng đất đai; chức năng của hệ thống theo dõi và đánh giá; nguyên tắc thiết kế, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá; cung cấp và phản ánh thông tin về quản lý và sử dụng đất đai; trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá; kiểm tra chuyên ngành đất đai.

i) Chương IX: Giải quyết tranh chấp đất đai, xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai. Chương này quy định chi tiết các nội dung được giao tại khoản 2 Điều 223; khoản 7 Điều 236; Điều 240 của Luật Đất đai.

k) Chương X: Điều khoản thi hành, gồm có 02 điều, quy định về hiệu lực thi hành; trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp, người sử dụng đất.

Nguyễn Việt Hà 
Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật
Các tin đã đưa ngày: